Mục lục [Ẩn]
- 1. Nhãn hiệu là gì?
- 2. Cách phân loại nhãn hiệu là gì?
- 2.1. Nhãn hiệu thông thường
- 2.2. Nhãn hiệu nổi tiếng
- 2.3. Nhãn hiệu tập thể
- 2.4. Nhãn hiệu chứng nhận
- 2.5. Nhãn hiệu liên kết
- 3. Cách đăng ký nhãn hiệu mà doanh nghiệp cần biết
- 3.1. Chuẩn bị hồ sơ đăng ký nhãn hiệu
- 3.2. Nộp hồ sơ đăng ký nhãn hiệu
- 3.3. Cục Sở hữu trí tuệ thẩm định hồ sơ
- 3.4. Cấp Giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu
- 4. Đăng ký bảo hộ nhãn hiệu là gì?
- 5. Cách đăng ký nhãn hiệu độc quyền
Nhãn hiệu là gì? Nhãn hiệu và thương hiệu là một trong những tài sản quan trọng của doanh nghiệp. Việc hiểu đúng về bản chất, giá trị và các thủ tục pháp lý liên quan đến việc đăng ký sở hữu và bảo hộ sẽ giúp doanh nghiệp kinh doanh thuận lợi hơn. Trong bài viết này, Trường Doanh nhân HBR sẽ chia sẻ các nội dung chi tiết về phân loại nhãn hiệu, cũng như hướng dẫn cách đăng ký và bảo hộ.
1. Nhãn hiệu là gì?
Theo Điều 4 Luật Sở hữu trí tuệ 2005 (sửa đổi, bổ sung năm 2009), nhãn hiệu được định nghĩa như sau: Nhãn hiệu là dấu hiệu được sử dụng để phân biệt hàng hóa, dịch vụ do một tổ chức sản xuất, kinh doanh cung cấp so với hàng hóa, dịch vụ do tổ chức khác sản xuất, kinh doanh. Nhãn hiệu có thể bao gồm logo, hình ảnh, chữ viết, âm thanh, màu sắc hoặc sự kết hợp của các yếu tố này. Nhãn hiệu có thể được thể hiện bằng một hay nhiều màu sắc.
Vai trò của nhãn hiệu là gì?
- Nhãn hiệu sẽ giúp khách hàng dễ dàng nhận diện sản phẩm/ dịch vụ của một doanh nghiệp trên thị trường
- Nhãn hiệu tạo dựng niềm tin cho khách hàng về chất lượng sản phẩm, dịch vụ
- Nhãn hiệu giúp doanh nghiệp khẳng định vị thế trên thị trường, tạo lợi thế cạnh tranh
- Nhãn hiệu là tài sản trí tuệ có giá trị, có thể mang lại lợi ích kinh tế cho doanh nghiệp
2. Cách phân loại nhãn hiệu là gì?
Nhãn hiệu có thể được phân loại theo một số tiêu chí như: tính chất, đối tượng, hình thức, màu sắc, mục đích sử dụng, yếu tố cấu thành... Theo Điều 8 Luật Sở hữu trí tuệ 2005 (sửa đổi, bổ sung năm 2009), nhãn hiệu được phân loại thành 5 loại chính dựa trên tính chất, đây cũng là cách phân biệt phổ biến. Gồm có:
2.1. Nhãn hiệu thông thường
1 - Khái niệm
Là loại nhãn hiệu phổ biến nhất, bao gồm logo, hình ảnh, chữ viết, âm thanh, màu sắc hoặc sự kết hợp của các yếu tố này. Đây là loại nhãn hiệu được sử dụng rộng rãi trên thị trường, dễ dàng đăng ký và bảo hộ với chi phí tương đối thấp.
2 - Đặc điểm của nhãn hiệu thông thường
- Đáp ứng tiêu chí đăng ký nhãn hiệu: khả năng phân biệt, tính pháp lý và tính độc quyền.
- Không vi phạm quyền sở hữu trí tuệ
- Không trái với đạo đức xã hội
2.2. Nhãn hiệu nổi tiếng
1 - Khái niệm
Là nhãn hiệu đã được công nhận rộng rãi trên thị trường và có khả năng phân biệt rõ ràng hàng hóa, dịch vụ của chủ sở hữu nhãn hiệu với hàng hóa, dịch vụ của chủ sở hữu khác. Loại nhãn hiệu này có giá trị thương mại cao, được bảo hộ đặc biệt theo quy định luật pháp. Chủ sở hữu nhãn hiệu nổi tiếng có nhiều quyền lợi hơn cho với chủ sở hữu nhãn hiệu thông thường.
2 - Tiêu chí đánh giá yếu tố nổi tiếng của một nhãn hiệu là gì?
- Số lượng người tiêu dùng đã nhận biết nhãn hiệu (tính trên phạm vi toàn lãnh thổ Việt Nam)
- Phạm vi lãnh thổ mà nhãn hiệu đã được lưu hành
- Doanh số từ việc bán hàng hóa/ dịch vụ mang nhãn hiệu
- Thời gian sử dụng (phải có tính liên tục)
- Uy tín của nhãn hiệu thể hiện qua sản phẩm/ dịch vụ
- Số lượng quốc gia đồng ý cấp chứng nhận bảo hộ nhãn hiệu
- Số lượng các quốc gia đã công nhận/ cấp chứng nhận là nhãn hiệu nổi tiếng
- Giá chuyển nhượng quyền sử dụng, chuyển giao tài sản hoặc giá trị góp vốn đầu tư của nhãn hiệu
Ví dụ một số nhãn hiệu nổi tiếng tại Việt Nam: nhãn hiệu Vinamilk, nhãn hiệu Samsung, nhãn hiệu Trung Nguyên.
2.3. Nhãn hiệu tập thể
1 - Khái niệm
Là nhãn hiệu được sử dụng để phân biệt hàng hóa, dịch vụ do các thành viên của một tổ chức tập thể sản xuất, kinh doanh. Nhãn hiệu tập thể góp phần bảo đảm chất lượng hàng hóa, dịch vụ do các thành viên của tổ chức tập thể sản xuất, kinh doanh. Bên cạnh đó, đăng ký nhãn hiệu tập thể còn giúp tăng cường khả năng cạnh tranh của hàng hóa, dịch vụ do các thành viên của tổ chức tập thể sản xuất, kinh doanh trên thị trường.
2 - Nhãn hiệu tập thể có đặc điểm nhãn hiệu là gì?
- Do các thành viên của một tổ chức tập thể sử dụng chung
- Phân biệt hàng hóa, dịch vụ do các thành viên của tổ chức tập thể sản xuất, kinh doanh với hàng hóa, dịch vụ của các tổ chức khác
- Phản ánh đặc điểm chung của hàng hóa, dịch vụ do các thành viên của tổ chức tập thể sản xuất, kinh doanh
Ví dụ: Nhãn hiệu cà phê Buôn Ma Thuột, nhãn hiệu trà Thái Nguyên, nhãn hiệu gốm Bát Tràng.
2.4. Nhãn hiệu chứng nhận
1 - Khái niệm
Nhãn hiệu chứng nhận là nhãn hiệu được sử dụng để chứng nhận nguồn gốc, chất lượng, đặc điểm sản phẩm/ dịch vụ do một tổ chức có thẩm quyền chứng nhận.
2 - Đặc điểm của nhãn hiệu chứng nhận
- Do một tổ chức có thẩm quyền chứng nhận cấp phép sử dụng
- Chứng nhận thể hiện được uy tín về nguồn gốc, chất lượng hoặc đặc điểm nổi bật của sản phẩm, dịch vụ
3 - Ví dụ về nhãn hiệu chứng nhận
- Nhãn hiệu chứng nhận VietGAP: Cấp bởi Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn dành cho các sản phẩm rau củ quả, thịt lợn, thủy sản,... đáp ứng tiêu chuẩn.
- Nhãn hiệu chứng nhận OCOP cấp bởi Ủy ban nhân dân cấp tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương cho các sản phẩm địa phương đáp ứng tiêu chuẩn, nhằm nâng cao giá trị sản phẩm địa phương, phát triển kinh tế địa phương và nâng cao đời sống người dân
- Nhãn hiệu chứng nhận Hàng Việt Nam Chất Lượng Cao: cấp bởi Hội doanh nghiệp hàng Việt Nam chất lượng cao.
2.5. Nhãn hiệu liên kết
1 - Khái niệm
Nhãn hiệu liên kết là nhóm nhãn hiệu do cùng một chủ sở hữu sở hữu, được sử dụng cho cùng một loại hoặc tương tự nhau hoặc có liên quan với nhau về hàng hóa, dịch vụ.
2 - Đặc điểm nhãn hiệu liên kết là gì?
- Do cùng một chủ sở hữu sở hữu
- Được sử dụng cho cùng một loại hoặc tương tự nhau hoặc có liên quan với nhau về hàng hóa, dịch vụ
- Có sự liên kết về mặt hình thức: Các nhãn hiệu liên kết có thể có sự liên kết về mặt hình thức như sử dụng chung một phần logo, màu sắc, kiểu chữ…
- Có sự liên kết về mặt nội dung: Các nhãn hiệu liên kết có thể có sự liên kết về mặt nội dung như cùng chung một thương hiệu, cùng thuộc một dòng sản phẩm
3 - Ví dụ về nhãn hiệu liên kết
- Nhãn hiệu liên kết của Unilever: Unilever sở hữu nhiều nhãn hiệu liên kết như Omo, Surf, P/S, Vim, Cif….
- Nhãn hiệu liên kết của Samsung: Samsung sở hữu nhiều nhãn hiệu liên kết như Galaxy S, Galaxy Note, Galaxy Z…
Vậy thứ tự doanh nghiệp thực hiện các đăng ký liên quan đến nhãn hiệu là gì?
- Đăng ký nhãn hiệu: Đây là bước đầu tiên, doanh nghiệp cần nộp hồ sơ đăng ký nhãn hiệu tại Cục Sở hữu trí tuệ
- Đăng ký bảo hộ nhãn hiệu: Sau khi được cấp Giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu, doanh nghiệp có thể đăng ký bảo hộ nhãn hiệu tại các quốc gia khác theo quy định của pháp luật quốc tế
- Đăng ký nhãn hiệu độc quyền: Nhãn hiệu độc quyền là loại nhãn hiệu có yêu cầu bảo hộ cao hơn so với nhãn hiệu thông thường. Doanh nghiệp chỉ nên đăng ký nhãn hiệu độc quyền khi đáp ứng đầy đủ các điều kiện theo quy định của pháp luật
3. Cách đăng ký nhãn hiệu mà doanh nghiệp cần biết
Trường Doanh nhân HBR sẽ chia sẻ đến quý doanh nghiệp những thông tin chi tiết về cách đăng ký nhãn hiệu, đăng ký nhãn hiệu độc quyền và bảo hộ nhãn hiệu:
3.1. Chuẩn bị hồ sơ đăng ký nhãn hiệu
Hồ sơ đăng ký nhãn hiệu gồm: tờ khai đăng ký nhãn hiệu, giấy uỷ quyền, bản vẽ hoặc mẫu nhãn hiệu, các tài liệu chứng minh nguồn gốc, xuất xứ hàng hóa, dịch vụ. Đối với đơn đăng ký nhãn hiệu tập thể, nhãn hiệu chứng nhận phải có thêm quy chế sử dụng nhãn hiệu tập thể/nhãn hiệu chứng nhận; bản đồ khu vực địa lý; văn bản của Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương cho phép đăng ký nhãn hiệu (nếu nhãn hiệu đăng ký là nhãn hiệu chứng nhận nguồn gốc địa lý của sản phẩm, hoặc nhãn hiệu tập thể, nhãn hiệu chứng nhận có chứa địa danh hoặc dấu hiệu khác chỉ nguồn gốc địa lý của đặc sản địa phương)
1 - Tờ khai đăng ký nhãn hiệu
Tờ khai đăng ký nhãn hiệu phải được lập theo mẫu do Cục Sở hữu trí tuệ quy định. Nội dung chính của tờ khai đăng ký nhãn hiệu gồm có:
- Thông tin về nhãn hiệu: Tên nhãn hiệu (tên tiếng Việt và tiếng nước ngoài, nếu có); Loại nhãn hiệu (nhãn hiệu chữ, nhãn hiệu hình, nhãn hiệu kết hợp...); Danh mục hàng hóa, dịch vụ mà nhãn hiệu được sử dụng; Bản vẽ hoặc mẫu nhãn hiệu
- Thông tin về chủ sở hữu nhãn hiệu: Họ và tên, địa chỉ (đối với cá nhân) hoặc tên, trụ sở chính của chủ sở hữu nhãn hiệu (đối với tổ chức); Quốc tịch của chủ sở hữu nhãn hiệu (nếu chủ sở hữu là cá nhân nước ngoài hoặc tổ chức nước ngoài); Số điện thoại, email, website của chủ sở hữu nhãn hiệu
- Thông tin khác: Ngày nộp đơn đăng ký; Chữ ký của chủ sở hữu nhãn hiệu hoặc người được ủy quyền
2 - Giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu
Đây là văn bản do Cục Sở hữu trí tuệ cấp cho chủ sở hữu nhãn hiệu, xác nhận quyền sở hữu đối với nhãn hiệu đã được đăng ký. Sở hữu giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu sản phẩm/ dịch vụ sẽ giúp bảo vệ quyền sở hữu của doanh nghiệp đối với nhãn hiệu, ngăn chặn hành vi xâm hại, giúp doanh nghiệp cạnh tranh tốt hơn trên thị trường và thu hút đầu tư. Nội dung chính của Giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu:
- Số hiệu và ngày cấp Giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu
- Tên nhãn hiệu
- Loại nhãn hiệu
- Danh mục hàng hóa, dịch vụ mà nhãn hiệu được sử dụng
- Bản vẽ hoặc mẫu nhãn hiệu
- Tên, địa chỉ của chủ sở hữu nhãn hiệu
- Ngày hết hạn hiệu lực của Giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu
3.2. Nộp hồ sơ đăng ký nhãn hiệu
Nộp trực tiếp tại Cục Sở hữu trí tuệ hoặc qua bưu điện tới trụ sở Cục Sở hữu trí tuệ tại Hà Nội hoặc 2 Văn phòng đại diện của Cục tại TP. Hồ Chí Minh và Đà Nẵng
3.3. Cục Sở hữu trí tuệ thẩm định hồ sơ
Hồ sơ đăng ký nhãn hiệu trong thời hạn 03 tháng kể từ ngày nhận hồ sơ:
- Trường hợp đơn hợp lệ, Cục Sở hữu trí tuệ ra quyết định chấp nhận đơn hợp lệ
- Trường hợp đơn không hợp lệ, Cục Sở hữu trí tuệ ra thông báo dự định từ chối chấp nhận đơn hợp lệ trong đó nêu rõ các lý do, thiếu sót khiến cho đơn có thể bị từ chối chấp nhận và ấn định thời hạn 2 tháng để người nộp đơn có ý kiến hoặc sửa chữa thiếu sót. Nếu người nộp đơn không sửa chữa thiếu sót thì Cục Sở hữu trí tuệ ra quyết định từ chối chấp nhận đơn.
3.4. Cấp Giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu
Sau khi chủ sở hữu nhãn hiệu nộp lệ phí đăng ký nhãn hiệu, Cục Sở hữu trí tuệ sẽ cấp Giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu cho chủ sở hữu nhãn hiệu
4. Đăng ký bảo hộ nhãn hiệu là gì?
Đăng ký bảo hộ nhãn hiệu là thủ tục pháp lý giúp cá nhân, tổ chức được pháp luật công nhận và bảo vệ quyền sở hữu đối với nhãn hiệu của mình. Nhãn hiệu được bảo hộ có thể là tên thương mại, logo, khẩu hiệu, hoặc bất kỳ dấu hiệu nào khác được sử dụng để phân biệt hàng hóa, dịch vụ của một doanh nghiệp với hàng hóa, dịch vụ của doanh nghiệp khác.
Cách đăng ký bảo hộ nhãn hiệu là gì? Gồm có 5 bước như sau”
1 - Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ đăng ký gồm có: Tờ khai đăng ký nhãn hiệu; Bản vẽ hoặc mẫu nhãn hiệu; Giấy ủy quyền (nếu có); Tài liệu chứng minh nguồn gốc, xuất xứ hàng hóa, dịch vụ (nếu có)
2 - Bước 2: Nộp hồ sơ đăng ký: Bằng cách nộp trực tiếp tại Cục Sở hữu trí tuệ
3 - Bước 3: Cục SHTT thẩm định hồ sơ: Hồ sơ đăng ký trong thời hạn 03 tháng kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ
4 - Bước 4: Thông báo kết quả thẩm định: Cục SHTT sẽ thông báo kết quả thẩm định cho người nộp hồ sơ bằng văn bản.
- Hồ sơ hợp lệ: Cục SHTT sẽ thông báo cho người nộp hồ sơ nộp lệ phí công bố đơn đăng ký. Sau khi nộp lệ phí, Cục SHTT sẽ công bố đơn đăng ký trên Công báo Sở hữu công nghiệp.
- Hồ sơ không hợp lệ: Cục SHTT sẽ thông báo bằng văn bản nêu rõ lý do và hướng dẫn người nộp hồ sơ khắc phục.
5 - Bước 5: Cấp Giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu: Sau thời hạn công bố đơn đăng ký và không có ai phản đối, Cục SHTT sẽ cấp Giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu cho chủ sở hữu nhãn hiệu.
Tóm lại, đăng ký bảo hộ nhãn hiệu là việc làm quan trọng giúp doanh nghiệp bảo vệ thương hiệu, tăng cường khả năng cạnh tranh và tạo dựng hình ảnh thương hiệu chuyên nghiệp. Doanh nghiệp nên chủ động đăng ký bảo hộ nhãn hiệu cho thương hiệu của mình để đảm bảo quyền lợi và phát triển bền vững.
5. Cách đăng ký nhãn hiệu độc quyền
Nhãn hiệu độc quyền là dấu hiệu được sử dụng để phân biệt hàng hóa, dịch vụ do một cá nhân hoặc tổ chức sở hữu với hàng hóa, dịch vụ của các cá nhân, tổ chức khác. Nhãn hiệu độc quyền được bảo hộ bởi pháp luật Việt Nam và quốc tế, giúp doanh nghiệp khẳng định uy tín, thương hiệu và tránh bị cạnh tranh không lành mạnh.
Điều kiện đăng ký nhãn hiệu độc quyền
- Nhãn hiệu phải có khả năng phân biệt được với các nhãn hiệu khác đã được đăng ký bảo hộ trước đó
- Nhãn hiệu không vi phạm vào bất cứ quy định cấm đăng ký nhãn hiệu nào
- Chủ sở hữu nhãn hiệu phải có quyền sở hữu hợp pháp đối với nhãn hiệu
Quy trình đăng ký nhãn hiệu độc quyền tương tự các bước đăng ký nhãn hiệu thông thường.
Như vậy, Trường Doanh nhân HBR đã chia sẻ đến quý độc giả về nhãn hiệu là gì, các loại nhãn hiệu phổ biến và các bước để đăng ký nhãn hiệu. Chúng tôi mong rằng những thông tin trong bài viết này sẽ đem lại nhiều kiến thức hữu ích trong quá trình đăng ký sở hữu và bảo hộ cho nhãn hiệu của quý doanh nghiệp.